Từ điển thuật ngữtất cả (26)

Blow-Off Top / Mô hình đỉnh suy thoái
Một sự tăng giá mạnh và nhanh chóng theo sau bởi một cú giảm giá mạnh và nhanh. Dưới đây là một ví dụ về mô hình đỉnh suy thoái, khi có một dốc tăng theo sau là một dốc xuống.
Recession / Suy Thoái
Thường được định nghĩa dù không chính thức là khi sản lượng tính theo giá không đổi (GPD thực) giảm sút trong ít nhất hai quý liên tiếp. Một thời kỳ hoạt động kinh tế chung suy giảm phản ánh ở thất nghiệp gia tăng và thặng dư công suất trong phạm vi nhiều ngành công nghiệp. Thời kỳ suy giảm k ...
Depression / Sự Suy Thoái
Sự suy giảm kinh tế được thể hiện bằng giảm giá, tỷ lệ thất nghiệp cao và giảm sức mua. Sự suy thoái kinh tế xảy ra đều đặn tại Mỹ trong thế kỷ 19. Sự suy thoái không thể được sửa chữa bằng chính sách tiền tệ, nhưng có thể vượt qua bằng chi tiêu của chính phủ hoặc chính sách tài khóa. Đối chiếu với RECE ...
Recession / Suy Thoái
Sự suy giảm trong nền kinh tế của một nước, được đánh giá bằng sự suy giảm hoạt động kinh tế tổng thể. Hầu hết các số đo kinh tế về suy thoái ít nhất phần nào mang tính chủ quan, mặc dầu một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi cho rằng suy thoái xảy ra khi tổng sản phẩm nội địa thực giảm trong hai quý liên tiếp. Một chỉ số ...