Từ điển thuật ngữtất cả (67)

Y-Axis / Tung Độ Gốc
Trong phương trình đường thẳng y = ax + b, giá trị của biến số trên trục y khi biến số x (trên trục hoành) được cho giá trị bằng không.
Youth Dependency Ratio / Tỉ Lệ Giới Trẻ Sống Phụ Thuộc
Tỉ lệ thiếu niên dưới 15 tuổi so với dân số trong độ tuổi từ 15 – 64 trong một quốc gia.
Yield To Maturity / Lợi Suất Khi Đáo Hạn
Lợi nhuận phần trăm hàng năm của trái phiếu nắm giữ cho đến ngày đáo hạn quy định. Đây là một phương pháp thường được chấp nhận để so sánh lợi suất trên trái phiếu với phiếu lãi suất các chứng khoán khác nhau, bởi vì nó giả định thu nhập tiền lãi sẽ được tái đầu tư với lợi su ...
Yankee Bond/ Trái Phiếu Hoa Kỳ
Trái phiếu có mệnh giá bằng đồng dollar được phát hành tại Hoa Kỳ bởi những ngân hàng và công ty nước ngoài. Những trái phiếu này, tương đương với Trái phiếu Châu Âu ở Hoa Kỳ, trả lãi suất nửa năm, không giống như trái phiếu Châu Âu, trả tiền lãi hàng n ...
Yankee Certificate Of Deposit / Chứng Chỉ Tiền Gửi Hoa Kỳ
Tiền gửi kỳ hạn khả nhượng được phát hành tại Mỹ bởi người vay nước ngoài, thường với mệnh giá là $1 triệu đến $5 triệu. Những chứng chỉ này trả lãi suất cố định hoặc lãi suất thay đổi cho một kỳ đáo hạn cụ thể, thường dưới 12 tháng, và được bán trực tiếp hoặc thông qua nhà giao dịch. Những chứng chỉ n ...
Yen / Đơn Vị Tiền Tệ Của Nhật
Đơn Vị Tiền Tệ Của Nhật.
Yen Bond / Trái Phiếu Bằng Đồng Yen
Trái phiếu ghi mệnh giá bằng đồng yen, thường được phát hành tại thị trường tiền tệ Nhật. Có một số loại trái phiếu đồng yen. Nếu được phát hành tại thị trường Châu Âu thì nó được gọi là trái phiếu yen Châu Âu (Euroyen bond). Trái phiếu được ghi mệnh giá bằng đồng Yen được ph&a ...
Yield Basis / Cơ Sở Lợi Xuất
Phương pháp niêm yết lợi suất trên chứng khoán thể hiện thu nhập theo phần trăm, thay vì đó là số tiền. Trái phiếu đô thi phát hành theo nhiều loạt khác nhau (như một phần của Trái phiếu theo loạt) và đáo hạn vào các ngày khác nhau, và vì vậy có gi& ...
Yield Equivalence/ Lợi Suất Tương Đương
Thể hiện lãi suât được trả bởi trái phiếu liên bang và địa phương miễn thuế, theo cách cho kết quả lợi suất gần như tương đương với lợi nhuận sau thuế trên trái phiếu chịu thuế. Điều này được thực hiện để đạt sự rõ ràng trong báo cáo năm tài chính, ví dụ, báo cáo năm ngâ ...
Yield Spread Premium/ Phần Bù Chênh Lệch Lợi Suất
Khoản thanh toán mà bên cho vay trả cho một nhà môi giới cầm cố, để khởi tạo và xử lý khoản cho vay cầm cố với lãi suất cao từng bâc (gọi là khoản cho vay trên mệnh giá) hơn lãi suất bên cho vay thường đưa ra. Phần bù chênh lệch lợi suất sẽ giảm các điểm và phí lãi ...
Yield To Average Life/ Lợi Suất Bình Quân Thời Gian Sống
Lợi suất phần trăm hàng năm trên trái phiếu thay thế kỳ đóa hạn theo Đời sống trung bình đối với Kỳ đáo hạn cuối cùng. Lợi suất này thường được sử dụng trong định giá chứng khoán được bảo lãnh bằng cần cố, ví dụ, nợ bảo đảm bằng cầm cố mà khoản thanh toán trước của tài sản cầm cố cơ sở có ...
Yield To Call / Lợi Suất Khi Thu Hồi
Lợi suất phần trăm hàng năm trên trái phiếu hoặc tín phiếu được mua lại bởi bên phát hành vào ngày Thu hồi sớm nhất có thể được thu hồi bởi bên phát hành vào ngày thu hồi đầu tiên cho phép bởi Khế ước trái phiếu. Lợi suất hàng năm đến ngày đó thường được th ...
Yuan (Renminbi Yuan)
Đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Yield Curve / Khúc Tuyến Sinh Lợi
Đồ thị mô tả lợi suất so sánh của các chứng khoán trong một loại cụ thể, như chứng khoán Kho bạc, theo kỳ đáo hạn. Bằng cách mô tả lợi suất thị trường trên trục đứng và kỳ đáo hạn trên trục ngang, so sánh lợi suất giữa những công cụ ngắn hạn và những công cụ dài hạn sẽ được th ...
Yield / Sinh Ra; Mang Lại
Lợi nhuận trên một khoản cho vay hoặc đầu tư, được tính theo phần trăm của giá. Lợi suất có thể được tính toán bằng cách chia lợi nhuận cho giá mua, giá thị trường hiện tại hoặc bất kỳ số đo giá trị nào khác. Trong đầu tư để nhận tiền lãi, như những khoản cho vay hoặc tiền gởi của ngân hàng, th&i ...