Từ điển thuật ngữtất cả (2664)

Multiple Equilibria / Cân Bằng Nhiều Điểm
Tình hình trong đó hiện diện nhiều điểm cân bằng. Các điểm này có thể được xếp hạng theo nghĩa điểm nào được ưu tiên hơn, nhưng tự bản thân thị trường sẽ không di chuyển nền kinh tế tới kết quả cân bằng mong muốn
Multiple Regression / Hồi Quy Bội
Kỹ thuật thông kê ước lượng tác động riêng rẽ của mỗi biến độc lập trên biến phụ thuộc
Macro Economic Instability / Bất Ổn Định Kinh Tế Vĩ Mô
Tình hình quốc gia có lạm phát cao kèm theo tăng thâm hụt ngân sách, thương mại và cung tiền mở rộng nhanh.
Municipal Securities Rulemaking Board (MSRB) / Ủy Ban Quy Tắc Chứng Khoán Đô Thị
Tổ chức tự điều tiết được thành lập bởi những điều chỉnh vào năm 1975 của đạo luật chứng khoán 1934. Ủy ban này thiết lập các quy tắc để giao dịch trái phiếu đô thị bởi nhà mua giới - thương nhân và nhà giao dịch ngân hàng, và cung cấp dịch vụ trọng tài. Những quy tắc này được chấp thuận bở ...
Multinational Corporation / MNC / Công Ty Đa Quốc Gia
Công ty đa quốc gia còn được gọi là Công ty xuyên quốc gia. Có rất nhiều nỗ lực nhằm phân biệt hai loại hình tổ chức công ty này, nhưng tất cả các nghiên cứu của giới học thuật đều coi hai loại hình công ty này không khác nhau. Tham khảo thêm tác phẩm Leviathans -&n ...
Managed Currency / Đồng Tiền Được Quản Lý
Bất kỳ đồng tiền nào mà tỷ giá hối đoái bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp của ngân hàng trung ương trong thị trường hối đoái, ngược với sự tương tác của cung và cầu trong thị trường tự do. Hầu hết các đồng tiền lớn đều được quản lý ở một mức độ nào đó, khi các ngân hàng trung ương mua và ...
Margin Call / Yêu Cầu Bảo Chứng
Nhà môi giới - thương nhân chứng khoán, hoặc trung tâm thanh toán hợp đồng kỳ hạn yêu cầu đối với một thành viên thanh toán, về tiền hoặc thế chấp bổ sung để bù đắp khoản lỗ trong một tài khoản bảo chứng. Nếu một khoản vay của ngân hàng được bảo đảm bởi những chứng khoán có bảo chứng, th&igrav ...
Medium Of Exchange / Phương Tiện Trao Đổi
Bất kỳ công cụ tiền tệ hoặc tiền được chấp nhận để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, thanh toán các khoản nợ như chi phiếu, hối phiếu ngân hàng, hoặc tín phiếu. Phương tiện trao đổi tạo thuận lợi do không phải trao đổi trực tiếp hoặc trao đổi hàng lấy hàng, và là cơ sở cho hệ thống ngân h&agra ...
Magnetic Ink Character Recognition (MICR) / Nhận Dạng Ký Tự Mực Từ Tính
Ký tự kỹ thuật số trên mép dưới của tấm chi phiếu chữa mã số chuyển ABA của ngân hàng phát hành (nhận dạng ngân hàng) và ký hiệu tuyến chi phiếu (thẻ hiện sẵn có khả năng nguồn vốn). Khi chi phiếu được thanh toán qua hệ thống ngân hàng, thì số tiền đôla của chi phiếu được cộng v ...
Magnetic Strip / Dải Có Từ Tính
Dải băng từ, gắn vào thẻ tín dụng ngân hàng và thẻ nợ, được mã hóa với thông tin nhận dạng chủ thẻ, như số tài khoản ban đầu và ngày thẻ hết hạn, cho phép xử lý tự động các giao dịch. Tiêu chuẩn ngành thẻ ngân hàng đổi với dải từ cho phép ba đường rãnh riêng ...
Member Bank / Ngân Hàng Thành Viên
Định chế tài chính nhận tiền gởi của một thành viên của hệ thống dự trữ liên bang. Các ngân hàng quốc gia được yêu cầu trở thành thành viên của cục dự trữ liên bang ; các ngân hàng thương mại được tiểu bang cấp phép, và các ngân hàng tiết kiệm hỗ tương có ...
Maker / Nhà Viết Chi Phiếu
Người viết chi phiếu, ký giấy nợ hoặc công cụ khả nhượng khác và chịu trách nhiệm thanh toán chủ yếu. Người viết chi phiếu còn được biết đến như người chi trả (drawer).