Từ điển thuật ngữtất cả (2911)

Current Assets / Tài Sản Lưu Động
Gồm 3 loại tài sản chính: 1)"Dự trữ" bao gồm các hàng hoá đã được hoàn thiện, đang được sản xuất và các nguyên vật liệu thô. 2)Khoản tiền sẽ thu được hay khoản nợ ngắn hạn. 3)Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn.
Current Income / Thu Nhập Hiện Thời
Mục tiêu đầu tư cho danh mục chứng khoán “bảo thủ” ở mức vừa phải hoặc là quỹ hỗ tương có khả năng cung cấp cổ tức cao và các khoản thanh toán  hàng năm thỏa mãn các yêu cầu thu nhập ổn định của một nhà đầu tư.Danh mục thu nhập hiện thời thường được tạo ra cho các cá nhâ ...
Current Liabilities / Nợ Ngắn Hạn
Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thường xác định trong khoảng thời gian 1 năm ( năm tài chính ). Tài sản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của công ty bao gồm những khoản nợ ngắn hạn, tài khoản có thể phải trả, các khoản nợ tích lũy và các loại khoản nợ khá ...
Current Ratio / Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Nợ Hiện Tại
Là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. CT:Current Ratio = Tài sản hiện tại : Các khoản phải trả hiện tại Current Ratio còn được gọi là "liquidity ratio," "Cash asset Ratio," hoặc "cash ratio." Hệ số này được sử dụng để đo lường khả năng trả các khoản n ...
Cusip / Hệ Thống Cusip
Cusip thông thường là chữ viết tắt của Uỷ ban về thủ tục nhận dạng Chứng khoán thống nhất (Committee on Uniform Security Identification Procedures) và cũng là hệ thống nhận dạng Chứng khoán gồm 9 chữ số áp dụng cho tất cả các loại Chứng khoán, gồm có cổ phần, các công ty đã đăng kí ở Mỹ/Canada, v&a ...
Custom Co-Operative Council / Uỷ Ban Hợp Tác Hải Quan
Một uỷ ban được thành lập năm 1950 nhằm cải thiện và làm hoà hợp các hoạt động hải quan.
Custom Union / Liên Minh Thuế Quan
Là một tổ chức gồm một số nước, trong đó hạn chế về mậu dịch giữa chúng được loại bỏ.
Customer/Client/Consumer/Clientele / Khách Hàng
Customer và client có thể được sử dụng để chỉ cả người hoặc công ty mua sản phẩm/dịch vụ, trong khi consumer và clientele thường dùng để chỉ người. Từ customer thường được sử dụng khi đối tượng mua bán là sản phẩm dịch vụ thông thường.Từ client hay được dùng trong trường hợp đối tượn ...
Cyclical Unemployment / Thất Nghiệp Chu Kỳ
Là loại thất nghiệp do THIẾU CẦU NGẮN HẠN
Customer Trust / Lòng Tin Người Tiêu Dùng
Thái độ của người tiêu dùng đối với sức khoẻ kinh tế bị ảnh hưởng bởi những gì người ta nghe được. Và lòng tin hoặc sự mất niềm tin của họ ảnh hưởng tới tình trạng nền kinh tế. Nếu người tin dùng cảm thấy yên ổn về tình trạng hiện tại và tương lai, ho có xu hướng tiêu dùng khá thoải má ...
Callable Bond / Redeemable Bond / Trái Phiếu Có Thể Thu Hồi Trước Thời Hạn
Đây là loại trái phiếu mà người phát hành có quyền thu hồi trước ngày đáo hạn, với một số điều kiện nhất định. Khi phát hành, người mua sẽ được giải thích rằng khi nào trái phiếu có thể bị thu hồi và mức giá vào lúc đó. Trong hầu hết các trường hợp, ...
C Bond / Trái Phiếu C
Thuộc loại trái phiếu tiết kiệm. Trái phiếu C được chính phủ phát hành và bán năm 1937-1938
Capital Asset / Tài Sản Vốn
Một tài sản không được mua bán như một phần của công việc kinh doanh hàng ngày. Ví dụ: nhà xưởng, máy móc, đất đai hoặc chứng khoán.
Cambridge School Of Economics / Trường Phái Kinh Tế Học Cambridge
Một nhóm các nhà kinh tế học bị ảnh hưởng của những bài viết và mối liên hệ với A.MARSHALL.
Capacity Untilization / Mức Sử Dụng Công Năng
Là tỷ lệ sản lượng thực tế so với sản lượng tiền năng. Xem EXCESS CAPACITY.
Capacity / Công Suất
Công suất là khái niệm để chỉ sản lượng tối đa mà một doanh nghiệp hoặc một ngành công nghiệp sản xuất một cách hiệu quả nhất và đầy đủ nhất so với năng lực sản xuất hiện có - lực toàn dụng. Xét về lý thuyết kinh tế vi mô, lực toàn dụng được lý giải là đặc trưng cơ bản liên quan đến c ...
Capital Control / Kiểm Soát Vốn
Kiểm soát vốn là một phương sách của chính sách tiền tệ mà chính phủ  quốc gia sử dụng để điều chỉnh định hướng dòng vốn vào và dòng vốn ra ở quốc gia mình cũng như để kiểm soát dòng tiền tệ. Quan điểm chung về kiểm soát vốn đã thay đổi trong thập niên gần đây kể từ khi ...
Capital Controversy / Tranh Cãi Về Yếu Tố Vốn
Một cuộc tranh luận giữa trường phái Cambridge (có trung tâm tại trường đại học Cambridge, Anh ) và trường phái tân cổ điển của viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Cambridge về tính xác đáng của các quan điểm tân cổ điển về kinh tế học.
Capital Flight / Tháo Chạy Vốn
Trong kinh tế, ”tháo chạy vốn” xảy ra khi tài sản hoặc tiền nhanh chóng rời khỏi một đất nước, nguyên nhân do  một sự kiện kinh tế nào đó làm nhà đầu tư lo lắng và gây cho nhà đầu tư một khoản giá trị tài sản thấp hơn hoặc nếu không thì làm giảm lòng tin đ ...
Capital Balance Account / Cán Cân Vốn
Cán cân vốn (Hay tài khoản vốn): Là một bộ phận của cán cân thanh toán của một quốc gia. Nó ghi lại tất cả những giao dịch về tài sản (gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ) giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc g ...