Spread / Mức Chênh Lệch; Phí Bảo Lãnh Phát Hành

Định nghĩa

  1. Ngân hàng. Số chênh lệch phần trăm giữa lãi suất được tính với khoản cho vay của ngân hàng và chi phí nguồn vốn nguời cho vay. Ngược với NET INTEREST MARGIN.
  2. Hợp đồng futures. Việc mua và bán đồng thời hợp đồng futures với cùng một công cụ tài chính để giao trong các tháng khác nhau hay trong các thị trường khác nhau nhưng có liên quan.
  3. Chứng khoán. (1) Trong việc bảo lãnh phát hành, là hiệu số giữa giá mua được trả lương bởi thương nhân có vai trò như chủ công ty phát hành chứng khoán và giá được trả bởi các nhà đầu tư khi chào bán chứng khoán mới. Cũng được biết đến như chênh lệch gộp (Gross Spread); và (2) hiệu số giữa giá chào mua và giá chào bán trái phiếu hay cổ phiếu được giao dịch tại quầy (OTC).
  4. Tài chính. Quyền chọn bán và quyền chọn mua trên cùng một chứng khoán.
  5. Ngoại hối. Sự chênh lệch giữa giá chào mua và chào bán. Trong thị trường giao ngay được biết đến như mức chênh lệch giao ngay. (spot spread)



Góp ý