Capital Gain / Lãi vốn

Định nghĩa

1. Sự gia tăng giá trị của một tài sản vốn (đầu tư hoặc bất động sản) tạo ra một giá trị cao hơn so với giá mua. Lãi này không được ghi lại cho đến khi tài sản được bán. Lãi vốn có thể là ngắn hạn (một năm hoặc ít hơn) hoặc dài hạn (hơn một năm) và phải được kê khai thuế thu nhập. Lỗ vốn phát sinh khi có sự sụt giảm trong giá trị tài sản vốn so với giá mua của một tài sản. 
2. Lợi nhuận thu được khi giá của một chứng khoán được mua bởi một quỹ tương hỗ tăng trên giá mua và chứng khoán đó được bán (ghi lãi). Nếu chứng khoán vẫn được giữ, lãi vốn chưa được ghi. Lỗ vốn xảy ra ngược lại.

Saga giải thích

1. Lãi vốn dài hạn thường được đánh thuế ở mức thấp hơn so với thu nhập thường xuyên. Điều này được thực hiện để khuyến khích tinh thần kinh doanh và đầu tư trong nền kinh tế.

2. Các nhà đầu tư quỹ tương hỗ có ý thức về vốn nên xác định lãi vốn tích lũy chưa ghi của một quỹ tương hỗ (chúng có thể được thể hiện là một tỷ lệ phần trăm của tài sản thuần của nó) trước khi đầu tư vào một quỹ đầu tư với lãi vốn đáng kể. Trường hợp này được gọi là rủi ro lãi vốn của quỹ. Trong một quỹ, các nhà đầu tư của quỹ phải có nghĩa vụ chịu thuế đối với lãi vốn.




Góp ý